9/5/16

11:28 AM - 9/5/16

Những từ tiếng Đức kì quặc nhất


1- Ohrwurm- Ear worm

Bạn đã từng nghe bài hát trên radio khi lái xe đến cơ quan để khiến bạn ngân nga theo giao điệu đến giờ ăn trưa ?


Nếu bạn đúng như vậy, thì bạn có Ohrwurm- tai sâu rồi đó :). Từ tiếng Đức Ohrwurm diễn tả về một bài hát dính trong tâm trí bạn

2- Fernweh- Distance pain

Từ này diễn tả mong muốn hoặc ham muốn ở đâu đó của bạn. Từ này là một dạng trái nghĩa của từ nhớ nhà- Heimweh trong tiếng Đức. Fernweh thường được người Đức dùng trong các kì nghỉ khi họ muốn đi du lịch đâu đó.

3- Kummerspeck- grief bacon

Khi một mối quan hệ kết thúc, hoặc đang trong khoảng thời gian buồn hoặc lo lắng, người Đức thường dùng từ Kummerspeck.

4- Inner Schweinehund- Inner pig dog

Bạn không thể dạy sớm để đi làm đúng giờ ? Bạn quá lười để đến phòng tập gym ? Bài tập về nhà vẫn còn chất đống trong phòng. Đừng lo, đó không phải lỗi của bạn. Bạn nên đổ lỗi cho con lợn trong tâm hồn của bạn. Đó là giọng nói sâu trong tâm hồn thuyết phục bạn sống trì trệ và không làm gì cả.

5- Fremdschämen (Exterior shame)

Fremdschämen diễn tả cảm giác xấu hổ khi nhìn thấy hoặc cảm thấy ai đó trong tình huống không thoải mái

6- Torschlusspanik (Closing-gate panic)

Khi bạn trở nên cao tuổi hơn, bạn ngày càng lo lắng nhiều hơn về những đoạn đường, những cột mốc trong cuộc sống mà bạn chưa đạt được khi đến tuổi này. Torschlusspanik là tâm trạng khẩn trương để hoàn thành điều gì đó trước khi quá muộn. Từ này thường được dùng để diễn tả những người sắp ra đi và cảm thấy cần phải thu xếp với gia đình ngay lập tức.

7- Treppenwitz (Staircase joke)
Bạn đã bao giờ để ý khi bạn có cơ hội gặp một người khác giới hấp dẫn, hoặc tranh luận với ai đó, những trò đùa vui nhất thường xuất phất từ đó ? Đó gọi là Treppenwitz- Trò đùa xuất hiện trong đầu bạn khi đi xuống cầu thang sau khi nói chuyện với hàng xóm .

8- Lebensmüde (Life tired)

Nghĩa đen là mệt mỏi vì cuộc sống. Từ này từng được dùng để diễn tả cảm xúc tan nát của những nhà thơ Roma trẻ. Ngày nay, lebensmüde là từ bạn dùng khi bạn có người bạn cố làm những điều ngu ngốc và có thể nguy hiểm đến tính mạng.

9- Weltschmerz (World pain)

Thế giới không hoàn hảo. Chúng ta thường vấp ngã để trở thành con người chúng ta muốn. Weltschmerz diễn tả nỗi đau khi chúng ta vấp ngã.

10- Weichei (Soft egg)

Weichei không phải là một loại trứng bạn gọi trong nhà hàng hoặc loại trứng được nấu trong ba phút ở nhà hàng cho bữa sáng. Weichei được dùng khi bạn nói ai đó yếu đuối và hèn nhát.


nuocduc.org / Nước Đức (Tổng hợp)

No comments:

Post a Comment

Tin tức Đức
Bệnh nhân Zika thứ 4 ở Việt Nam là một người Đức15/9/2016

Bộ Y tế Việt Nam chiều 15/9 thông báo người Đức này sống tại TP HCM, được phát hiện mắc Zika khi đi du lịch ở Nhật và ghi nhận là ca bệnh thứ 11 của nước này. Cục Y tế Dự phòng (Bộ Y tế) cho biết

DU LỊCH ĐỨC
Radebeul-Thành phố triệu phú trên đồi nho thơm ngát13/9/2016

Là một huyện lớn của bang Sachsen, nằm ngay trên thung lũng sông Elbe và giữa vùng rượu vang của Đức, Radebeul nổi tiếng không chỉ với rượu vang mà là những căn biệt thự triệu đô xinh đẹp... Vư

SỐNG TẠI ĐỨC
Mẹ Việt nuôi con ở châu Âu: Tôi phải học từ con mình08/8/2016

Một bà mẹ gốc Á nuôi con ở châu Âu như tôi phải tiếp nhận nhiều khác biệt về lối sống, văn hóa và những thứ khác. Và tôi học từ chính con mình.  Học sinh được khuyến khích chia sẻ sở thích

NGƯỜI VIỆT TẠI ĐỨC
Ấn tượng học sinh người Việt ở Đức03/9/2016

Nổi tiếng với việc chắt chiu, tranh thủ từng phút thời gian để kiếm tiền nên cuộc sống của nhiều kiều bào ở Đức những năm gần đây rất ổn định. Thế nhưng, việc được mọi người nhắc đến nhiều không p

×